Skip to content

Commit 6ff4d1a

Browse files
nhilth-vngcloudgitbook-bot
authored andcommitted
GITBOOK-1390: No subject
1 parent e341716 commit 6ff4d1a

File tree

1 file changed

+49
-9
lines changed

1 file changed

+49
-9
lines changed

Vietnamese/vnetwork/endpoint/tao-moi-endpoint.md

Lines changed: 49 additions & 9 deletions
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -4,12 +4,12 @@ description: VNG Cloud Endpoint là điểm kết nối giữa VPC với các d
44

55
# Tạo mới Endpoint
66

7-
## How to create
7+
## Làm thế nào để tạo
88

99
{% hint style="danger" %}
1010
**Lưu ý quan trọng:**
1111

12-
_<mark style="color:blue;">Tại cùng một region, tương ứng với một VPC người dùng có thể tạo được nhiều Endpoint, tuy nhiên để sử dụng được Endpoint, người dùng phải</mark>_ [_<mark style="color:blue;">AddHost</mark>_](tao-moi-endpoint.md#how-to-use) _<mark style="color:blue;">để có thể sử dụng Endpoint mong muốn</mark>_
12+
_Trong cùng một region, người dùng có thể tạo nhiều Endpoint trong một VPC. Nếu **"Bật tên DNS riêng"** được bật khi tạo Endpoint, không cần add host. Ngược lại, phải add host thủ công để sử dụng Endpoint_
1313
{% endhint %}
1414

1515
* Người dùng login vào [https://hcm-3-vnetwork.console.vngcloud.vn/endpoint/list](https://hcm-3-vnetwork.console.vngcloud.vn/endpoint/list) với region = HCM
@@ -19,35 +19,75 @@ _<mark style="color:blue;">Tại cùng một region, tương ứng với một V
1919

2020
&#x20; \- **Tên Endpoint**: Tên Endpoint
2121

22+
&#x20; \- **Chọn Region/Zone**: Chọn region và Zone tương ứng (vd: HCM-1A, HCM-1B, ...)
23+
2224
&#x20; \- **Chọn dịch vụ**: Chọn một dịch vụ của VNG Cloud mà Endpoint kết nối đến trong danh sách các dịch vụ vServer, vStorage, vMonitor, vCR, IAM. &#x20;
2325

2426
&#x20; \- **Service Package**: Gói dịch vụ Endpoint cung cấp mặc định cấu hình 1 gói Standard, người dùng không cần chọn gói dịch vụ
2527

2628
* Chọn VPC, Subnet muốn kết nối với các dịch vụ của VNG Cloud qua service endpoint
29+
* Nếu VPC có hỗ trợ DNS, tùy chọn "Bật tên DNS riêng" sẽ bật để chọn. Nếu bật tùy chọn này thì khi truy cập dịch vụ không cần phải addhost, domain sẽ tự phân giải bởi dịch vụ DNS.
30+
* Nếu VPC không hỗ trợ DNS, tùy chọn "Bật tên DNS riêng" sẽ mặc định tắt. Cần phải addhost để có thể truy cập được dịch vụ.
2731
* Kiểm tra thông tin giá dịch vụ tại “**Summary**
2832
* Nhấn “**CREATE ENDPOINT**
2933

3034
&#x20;Người dùng sẽ chờ hệ thống tạo Endpoint cho đến khi hoàn tất. Khi Endpoint được tạo thành công, trên màn hình danh sách Endpoint, người dùng thấy Endpoint xuất hiện tại đây.
3135

36+
## Cách sử dụng <a href="#how-to-use" id="how-to-use"></a>
37+
38+
**Đối với Endpoint được tạo mà VPC không có hỗ trợ DNS**
39+
40+
Trong trường hợp VPC không được cấu hình hỗ trợ dịch vụ DNS, tùy chọn **“Bật tên DNS riêng” (Enable Private DNS)** sẽ **không khả dụng** khi tạo Endpoint. Điều này dẫn đến việc **phân giải tên miền tự động thông qua DNS sẽ không được thực hiện**, và người dùng sẽ **không thể truy cập Endpoint Service ngay sau khi tạo Endpoint**.
3241

42+
Hướng dẫn cấu hình thủ công để truy cập Endpoint Service:
3343

34-
## How to use <a href="#how-to-use" id="how-to-use"></a>
44+
Để thiết lập quyền truy cập riêng tư từ máy chủ của bạn đến Endpoint Service trong trường hợp này, vui lòng thực hiện các bước sau:
3545

36-
After creating Endpoint, users still cannot access Endpoint Service, do some steps below to config your Servers' access Eto ndpoint Service privately
46+
1. **Truy cập trang quản lý Endpoint**
47+
* Điều hướng đến danh sách Endpoint đã tạo.
48+
* Chọn Endpoint tương ứng mà bạn muốn cấu hình.
49+
2. **Xác định thông tin cần thiết**\
50+
Tại trang chi tiết Endpoint, hệ thống sẽ hiển thị hai thông tin quan trọng:
51+
* **Endpoint URL**: Đây là tên miền dịch vụ công khai dùng để truy cập thông qua Endpoint Service.
52+
* **Endpoint IP**: Là địa chỉ IP nội bộ được gán cho Endpoint Service.
53+
3. **Cấu hình bản ghi host trên máy chủ**
54+
* Trên máy chủ cần truy cập dịch vụ, thêm một bản ghi vào tệp `/etc/hosts` (Linux/macOS) hoặc `C:\Windows\System32\drivers\etc\hosts` (Windows).
55+
* Bản ghi có định dạng:
3756

38-
**Access the Endpoint List and Select your Endpoint**
57+
```
58+
<Endpoint IP> <Endpoint URL>
59+
```
3960
40-
At detail, page will provide two main information
61+
Ví dụ:
4162
42-
* Endpoint Url: This is the Public URL of the Endpoint Service
43-
* Endpoint IP: Use this IP to add a host in the Servers that need to go with private
63+
```
64+
10.0.5.123 service.example.internal
65+
```
66+
* Lưu thay đổi và xác minh rằng truy vấn đến tên miền dịch vụ hiện đã được định tuyến đúng qua Endpoint IP.
67+
68+
> ✅ **Lưu ý:** Việc thêm bản ghi host chỉ cần thực hiện trên các máy chủ nằm trong cùng VPC hoặc có định tuyến mạng phù hợp đến Endpoint Service.
4469
4570
<figure><img src="https://docs.vngcloud.vn/~gitbook/image?url=https%3A%2F%2F1985221522-files.gitbook.io%2F%7E%2Ffiles%2Fv0%2Fb%2Fgitbook-x-prod.appspot.com%2Fo%2Fspaces%252F7rE7M1L7GYcwQzNGd0aB%252Fuploads%252FMmsmN65yCpwVKxtPZwUL%252Fimage.png%3Falt%3Dmedia%26token%3Dd2b58bd9-7cad-4166-8c77-bed404188907&#x26;width=768&#x26;dpr=4&#x26;quality=100&#x26;sign=c2e20add&#x26;sv=2" alt=""><figcaption><p>Endpoint List</p></figcaption></figure>
4671
4772
<figure><img src="https://docs.vngcloud.vn/~gitbook/image?url=https%3A%2F%2F1985221522-files.gitbook.io%2F%7E%2Ffiles%2Fv0%2Fb%2Fgitbook-x-prod.appspot.com%2Fo%2Fspaces%252F7rE7M1L7GYcwQzNGd0aB%252Fuploads%252Fk9wUuwK8MUUV9Hw4gq1k%252Fimage.png%3Falt%3Dmedia%26token%3Da9294a84-308a-40d3-b0c4-0afa2acbdf03&#x26;width=768&#x26;dpr=4&#x26;quality=100&#x26;sign=a45880d0&#x26;sv=2" alt=""><figcaption><p>Endpoint Detail</p></figcaption></figure>
4873
49-
**Add host and Try to access Endpoint Url**
74+
\=
75+
76+
Thêm bản ghi host trên các máy chủ cần truy cập dịch vụ qua Endpoint Service
5077
5178
<figure><img src="https://docs.vngcloud.vn/~gitbook/image?url=https%3A%2F%2F1985221522-files.gitbook.io%2F%7E%2Ffiles%2Fv0%2Fb%2Fgitbook-x-prod.appspot.com%2Fo%2Fspaces%252F7rE7M1L7GYcwQzNGd0aB%252Fuploads%252FH7ovuNeYajOMMFAW87q3%252Fimage.png%3Falt%3Dmedia%26token%3Da1f68119-95fc-46aa-b0db-c9ae80d2ba14&#x26;width=768&#x26;dpr=4&#x26;quality=100&#x26;sign=1e34008f&#x26;sv=2" alt=""><figcaption><p>Add host</p></figcaption></figure>
5279
5380
<figure><img src="https://docs.vngcloud.vn/~gitbook/image?url=https%3A%2F%2F1985221522-files.gitbook.io%2F%7E%2Ffiles%2Fv0%2Fb%2Fgitbook-x-prod.appspot.com%2Fo%2Fspaces%252F7rE7M1L7GYcwQzNGd0aB%252Fuploads%252FedY062hUCSIow53Eb8lO%252Fimage.png%3Falt%3Dmedia%26token%3D2c362fdd-1732-4715-a0fd-2fd07c668c02&#x26;width=768&#x26;dpr=4&#x26;quality=100&#x26;sign=4c94202b&#x26;sv=2" alt=""><figcaption><p>Result</p></figcaption></figure>
81+
82+
**Đối với Endpoint được tạo có bật tùy chọn "Bật tên DNS riêng"**
83+
84+
Khi sử dụng Endpoint Service, khách hàng **không cần cấu hình thủ công các bản ghi `host` trên máy chủ** để truy cập dịch vụ. Hệ thống DNS sẽ tự động thực hiện phân giải tên miền, đảm bảo việc truy cập được liền mạch và đơn giản hóa quá trình cấu hình.
85+
86+
Trong mỗi VPC, người dùng chỉ được phép tạo **một Endpoint duy nhất có bật tùy chọn "Tên DNS Riêng" (Enable Private DNS)** cho mỗi dịch vụ. Khi tùy chọn này được kích hoạt:
87+
88+
* Hệ thống sẽ **tự động ghi đè bản ghi DNS công khai** của tên miền dịch vụ bằng địa chỉ IP nội bộ tương ứng trong VPC.
89+
* Nhờ đó, các truy vấn DNS từ các tài nguyên trong VPC đến tên miền dịch vụ sẽ được **định tuyến qua Endpoint nội bộ**, thay vì sử dụng địa chỉ IP công khai.
90+
91+
> ⚠️ **Lưu ý:** Cơ chế ghi đè DNS chỉ có hiệu lực **bên trong VPC** và **không ảnh hưởng đến các truy vấn DNS bên ngoài mạng nội bộ**.
92+
93+
Ngoài ra, trong trường hợp **không bật tùy chọn “Tên DNS Riêng”**, người dùng vẫn có thể tạo nhiều Endpoint cho cùng một dịch vụ. Mỗi Endpoint như vậy sẽ được gán một **tên miền truy cập riêng biệt**, do hệ thống tự động cấp phát, và có thể được sử dụng để truy cập dịch vụ thông qua địa chỉ cụ thể đó.

0 commit comments

Comments
 (0)